1
|
Pháp Vân
|
|
1299 đường Giải Phóng, phường Hoàng Liệt
|
Hoàng Mai
|
Gần bến xe Nước Ngầm.
|
2
|
Hưng Long
|
Hưng Long tự
|
thôn Đông Phù, xã Đông Mỹ
|
Thanh Trì
|
khởi dựng năm 1011, năm Thuận Thiên thứ 2 (Tân Hợi) do vua Lý Thái Tổ ban chiếu và cấp tiền xây dựng. Đời vua Lý Thánh Tông (1054-1072) và Hoàng hậu Thượng Dương hạ sinh được nhị vị công chúa là Lý Từ Thục và Lý Từ Huy đã về chùa Hưng Long xuất gia đầu Phật và thu thần thị tịch tại Lăng Liên Hoa vào ngày 15 tháng 3 năm Ất Hợi, niên hiệu Hội Phong thứ 4.
|
3
|
Am
|
Phổ Quang tự
|
29 phố Cửa Bắc, phường Trúc Bạch
|
Ba Đình
|
|
4
|
Anh Linh
|
Anh Linh tự
|
phường Cổ Nhuế 2
|
Bắc Từ Liêm
|
Do công chúa Trần Khắc Hãn, vâng lệnh vua cha Trần Nhân Tông, lập.
|
5
|
Tứ Kỳ
|
Linh Tiên tự
|
đầu phố Hoàng Liệt - Linh Đường, phường Hoàng Liệt
|
Hoàng Mai
|
Nằm trên đường Ngọc Hồi, đoạn đi qua đường sắt rẽ vào Linh Đàm. Gần bến xe Nước Ngầm.
|
6
|
Bà Đanh
|
Thiền viện Châu Lâm
|
phố Thụy Khuê, phường Thụy Khuê
|
Ba Đình
|
|
7
|
Bà Đá
|
Linh Quang tự
|
3 phố Nhà thờ, phường Hàng Trống
|
Hoàn Kiếm
|
Lâm Tế tông, trụ sở của Thành hội Phật giáo Hà Nội
|
8
|
Bà Già
|
|
làng Phú Gia, phường Phú Thượng
|
Tây Hồ
|
|
9
|
Bà Nành
|
Tiên Phúc tự
|
154 phố Nguyễn Khuyến, phường Văn Miếu
|
Đống Đa
|
Gắn liền với truyền thuyết về vua Lê Thánh Tông.
|
10
|
Bà Ngô
|
Ngọc Hồ tự
|
128 phố Nguyễn Khuyến, phường Văn Miếu
|
Đống Đa
|
Xây dựng từ đời vua Lý Nhân Tông, gắn liền với truyền thuyết vua Lê Thánh Tông gặp tiên.
|
11
|
Bà Tấm
|
Sùng Phúc tự,
Sùng Khánh tự
|
thôn Sóc, xã Dương Xá
|
Gia Lâm
|
Thờ Nguyên phi Ỷ Lan nhà Lý
|
12
|
Báo Ân
|
|
Bờ phía đông hồ Gươm, Bưu điện Hà Nội ngày nay
|
Hoàn Kiếm
|
Hiện còn tháp Hòa Phong
|
13
|
Báo Thiên
|
Sùng Khánh Báo Thiên tự
|
40 phố Nhà Chung, phường Hàng Trống
|
Hoàn Kiếm
|
Nay chỉ còn di tích là giếng đá cổ
|
|
Bát Tháp
|
Bát Tháp tự
Chùa Vạn Bảo
|
khu Vạn Phúc, phố Đội Cấn, phường Đội Cấn
|
Ba Đình
|
Được sáp nhập từ chùa Núi Voi trên đỉnh Voi Phục, núi Vạn Bảo.
Lý Huệ Tông đã tu ở chùa này.
|
|
Bồ Đề
|
Thiên Sơn tự
|
phố Phú Viên, phường Bồ Đề
|
Long Biên
|
Xây trên đất dinh Bồ Đề của Lê Lợi khi bao vây thành Đông Quan năm 1427
|
|
Bồ Tát
|
Bảo Tháp tự,
chùa Bồ Đề,
Thượng Phúc tự
|
thôn Thượng Phúc, xã Tả Thanh Oai
|
Thanh Trì
|
Nằm bên sông Nhuệ, xây thời Trần, có Minh Từ Hoàng thái hậu đời Trần Hiến Tông trụ trì. Được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật ngày 28 tháng 9 năm 1990
|
|
Bộc
|
Thiên Phúc tự
|
14 phố Chùa Bộc, phường Quang Trung
|
Đống Đa
|
|
|
Cầu Đông
|
Chùa Đông Môn
|
38 phố Hàng Đường, phường Hàng Đào
|
Hoàn Kiếm
|
|
|
Chân Long
|
Chân Long tự,
Chùa Chàng,
Chùa Chàng Sơn
|
Xóm Chùa, Thôn 4, xã Chàng Sơn
|
Thạch Thất
|
Chùa được xây dựng vào năm Giáp Ngọ, niên hiệu Thịnh Đức 2 (1654) trên khu đất cao, là nơi thờ Phật trông về hướng Tây, trùng tu năm 2004, xếp hạng di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia ngày 7 tháng 12 năm 1991
|
|
Chân Tiên
|
Phúc Lâm tự
|
151 phố Bà Triệu, phường Lê Đại Hành
|
Hai Bà Trưng
|
Do người Pháp di chuyển chùa Báo Thiên ở thôn Tiên Thị, Nhà thờ Lớn về
|
|
Châu Long
|
Châu Long tự
|
44 phố Châu Long, phường Trúc Bạch
|
Ba Đình
|
Thời Trần, công chúa Khiết Cô tu tại chùa. Trùng tu năm 1808, 1901 và 1932, xếp hạng di tích kiến trúc, nghệ thuật ngày 5 tháng 2 năm 1994
|
|
Cổ Loa
|
Bảo Sơn tự
|
xã Cổ Loa
|
Đông Anh
|
Chùa có 5 bia từ thế kỷ 17-19, 2 chuông đồng Gia Long 2 (1803), 1 khánh đồng, bình hương đồng
|
|
Đào Nguyên
|
|
Thôn Đào Nguyên, Xã An Thượng
|
Hoài Đức
|
Được xây lại và trùng tu di tích gần nhất vào năm 2008.
|
|
Đậu
|
Thành Đạo tự
|
thôn Gia Phúc, xã Nguyễn Trãi, Thường Tín
|
Thường Tín
|
Tôn tạo vào thời nhà Lý, thế kỷ 11
|
|
Hà
|
Thánh Đức tự
|
phố Chùa Hà, phường Dịch Vọng
|
Cầu Giấy
|
Được sửa sang từ năm 1680, thời nhà Lê (Lê Hy Tông). Chuông Khánh Tự đúc năm Cảnh Thịnh thứ 7 đời Tây Sơn, cao 1m30
|
|
Hòe Nhai
|
Hồng Phúc tự
|
19 phố Hàng Than, phường Nguyễn Trung Trực
|
Ba Đình
|
Tào Động tông
|
|
Hưng Ký
|
Hưng Võ thiền am
|
228 phố Minh Khai, phường Minh Khai
|
Hai Bà Trưng
|
Do ông Hưng Ký, người Sài Gòn, xây dựng năm 1931
|
|
Hương
|
|
xã Hương Sơn
|
Mỹ Đức
|
|
|
Hương Tuyết
|
|
205 phố Bạch Mai, phường Bạch Mai
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Keo
|
Trùng Nghiêm tự
|
làng Keo, xã Kim Sơn
|
Gia Lâm
|
Có tượng bà Pháp Vân giống tượng ở Chùa Dâu, nhưng nhỏ hơn
|
|
Kiến Sơ
|
|
xã Phù Đổng
|
Gia Lâm
|
Năm 820, nhà sư Vô Ngôn Thông đã trụ trì tại chùa, lập ra thiền phái Vô Ngôn Thông. Lý Công Uẩn thuở còn nhỏ đã đến tu và học kinh Phật ở chùa
|
|
Kim Liên
|
Đại Bi tự Kim Liên
|
phường Quảng An
|
Tây Hồ
|
Được liệt vào một trong 10 kiến trúc cổ đặc sắc nhất Việt Nam.
|
|
Kim Sơn
|
Am Vạn Linh,
am Vạn Lịch,
chùa Tàu Mã,
chùa Kim Mã
|
73 phố Kim Mã, phường Kim Mã
|
Ba Đình
|
Thời Lý là am Vạn Linh, năm 1831 làng Kim Mã sửa lại am, dựng tượng Phật, gọi là chùa Tàu Mã.
|
|
Láng
|
Chiêu Thiền tự
|
phố Chùa Láng, phường Láng Thượng
|
Đống Đa
|
|
|
Liên Hoa
|
Thiên Bảo tự
|
142 phố Khâm Thiên, phường Khâm Thiên
|
Đống Đa
|
|
|
Liên Phái
|
Liên Tôn
|
ngõ Chùa Liên Phái, phường Cầu Dền
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Lý Quốc Sư
|
Đền Lý Quốc Sư
|
50 phố Lý Quốc Sư, phường Hàng Trống
|
Hoàn Kiếm
|
Trước là đền thờ Lý Quốc sư Nguyễn Minh Không, sau năm 1954 đổi thành chùa thờ Phật
|
|
Một Cột
|
Diên Hựu tự,
Liên Hoa Ðài
|
trong quần thể lăng Hồ Chí Minh
|
Ba Đình
|
Theo hình dáng một bông sen
|
|
Nam Đồng
|
Càn An tự
|
64 phố Nguyễn Lương Bằng, phường Nam Đồng
|
Đống Đa
|
|
|
Nành
|
Pháp Vân tự
|
xã Ninh Hiệp
|
Gia Lâm
|
Thờ Phật bà Pháp Vân, là một trong bốn đại tự Việt Nam
|
|
Nền
|
Đản Cơ tự
|
1160 đường Láng, phường Láng Thượng
|
Đống Đa
|
Tương truyền chùa được xây dựng trên nền nhà cũ của cha mẹ Từ Đạo Hạnh - vị thánh thờ ở chùa Láng cùng thôn.
|
|
Nga My
|
Chùa Hoàng Mai
|
đường Hoàng Mai, phường Hoàng Văn Thụ
|
Hoàng Mai
|
|
|
Ngọc Quán
|
Chùa làng Cót
|
phố Yên Hoà, phường Yên Hoà
|
Cầu Giấy
|
Xây trước 1642[1]
|
|
Ngũ Xã
|
Thần Quang tự
|
44 phố Ngũ Xã, phường Trúc Bạch
|
Ba Đình
|
Thờ ông tổ nghề đúc đồng Nguyễn Minh Không, có pho tượng A Di Đà cao 3.95m, chu vi 11.6m, nặng 10 tấn, với tòa sen đỡ tượng có 96 cánh, nặng 1.6 tấn, gần hồ Trúc Bạch
|
|
Nhổn
|
Càn Phúc tự
|
phường Phương Canh
|
Nam Từ Liêm
|
|
|
Pháp Hoa
|
Pháp Hoa tự
|
31-33 phố Trần Bình Trọng, phường Nguyễn Du
|
Hai Bà Trưng
|
Cụm ba chùa Thiền Quang, Quang Hoa và Pháp Hoa
|
|
Phúc Khánh
|
Phúc Khánh tự, chùa Sở
|
382 Tây Sơn, phường Ngã Tư Sở
|
Đống Đa
|
Chùa nằm bên phải phố Tây Sơn, gần ngã tư Sở. Chùa được dựng vào thời Hậu Lê.Là ngôi chùa nổi tiếng thiêng ở Hà Nội.
|
|
Quán Sứ
|
Quán Sứ tự
|
73 phố Quán Sứ, phường Trần Hưng Đạo
|
Hoàn Kiếm
|
Trụ sở Giáo hội Phật giáo Việt Nam
|
|
Quang Hoa
|
Quang Hoa tự
|
31-33 phố Trần Bình Trọng, phường Nguyễn Du
|
Hai Bà Trưng
|
Cụm ba chùa Thiền Quang, Quang Hoa và Pháp Hoa
|
|
Sét
|
Đại Bi tự
|
phường Tân Mai
|
Hoàng Mai
|
|
|
Sủi
|
Phú Thị tự,
Đại Dương tự,
Sùng Phúc tự
|
xã Phú Thị
|
Gia Lâm
|
Năm 1066, Nguyên phi Ỷ Lan đã về cầu tự tại chùa
|
|
Tứ Liên
|
Chùa Tam Bảo
|
phường Tứ Liên
|
Tây Hồ
|
Xây đời Lê Thần Tông, năm Đức Long thứ ba (1631)
|
|
Đông Linh tự
|
Chùa Thanh Am
|
76 phố Thanh Am, phường Thượng Thanh
|
Long Biên
|
Chùa có quả chuông đúc năm Cảnh Thịnh nguyên niên (1793). Làng Thanh Am do Nguyễn Bỉnh Khiêm đưa con cháu và dân làng tới định cư ở đây và xây dựng thành, với tên lúc đầu là làng Hoàng Am
|
|
Thiền Quang
|
Thiền Quang tự
|
31-33 phố Trần Bình Trọng, phường Nguyễn Du
|
Hai Bà Trưng
|
Cụm ba chùa Thiền Quang, Quang Hoa và Pháp Hoa
|
|
Tĩnh Lâu
|
Sải
|
phường Bưởi
|
Tây Hồ
|
|
|
Thắng Nghiêm
|
Khúc Thủy tự
|
thôn Khúc Thủy, xã Cự Khê
|
Thanh Oai
|
Chùa là nơi sinh sống và trụ xứ tu hành của nhiều bậc danh tăng, danh tướng thời Lý (1010-1225), thời Trần (1255-1400) như: Khuông Việt Quốc Sư, Vạn Hạnh Quốc Sư, Trùng Liên Bảo Tích Quốc Sư, Đạo Huyền Quốc Sư, Huyền Thông Quốc Sư (tức Linh Thông Hòa thượng Đại Vương), Hưng Đạo Đại Vương...
|
|
Vẽ
|
Tự Khánh
|
phường Đông Ngạc
|
Bắc Từ Liêm
|
|
|
Tự Khoát
|
Hương Phúc tự
|
làng Tự Khoát, xã Ngũ Hiệp
|
Thanh Trì
|
Do hai công chúa nhà Lý lập.
|
|
Trấn Quốc
|
Khai Quốc
An Quốc
|
đường Thanh Niên, phường Yên Phụ
|
Tây Hồ
|
Chùa cổ nhất Hà Nội (có từ thời Lý Nam Đế, thế kỷ 6), nằm trên một đảo nhỏ ở hồ Tây
|
|
Xuân La
|
Khai Nguyên
|
Làng Quán La Xã, phường Xuân La
|
Tây Hồ
|
|
|
Ức Niên
|
|
Làng Quán La Sở, phường Xuân La
|
Tây Hồ
|
|
|
Vạn Niên
|
|
Thôn Vệ Hồ, phường Xuân La
|
Tây Hồ
|
|
|
Thiên Niên
|
Thiên Niên Cổ tự
|
Phường Bưởi
|
Tây Hồ
|
|
|
Tảo Sách
|
Linh Sơn tự
|
386 đường Lạc Long Quân, phường Nhật Tân
|
Tây Hồ
|
|
|
Võng Thị
|
Vinh Khánh tự
|
75 phố Võng Thị, phường Bưởi
|
Tây Hồ
|
Xây dựng thời Lý
|
|
Vua
|
Đế Thích
|
33 phố Thịnh Yên, phường Phố Huế
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Vũ Thạch
|
Quang Minh tự
|
13B phố Bà Triệu, phường Tràng Tiền
|
Hoàn Kiếm
|
|
|
Tây Phương
|
Sùng Phúc tự
|
thôn Yên, xã Thạch Xá
|
Thạch Thất
|
|
|
Xã Đàn
|
Kim Yên tự
|
126 ngõ Xã Đàn 2, phường Nam Đồng
|
Đống Đa
|
|
|
Vĩnh Trù
|
|
phố Hàng Lược
|
Hoàn Kiếm
|
|
|
Pháp Bảo Tạng
|
|
phố Hàng Cót
|
Hoàn Kiếm
|
|
|
Thái Cam
|
|
phố Hàng Gà
|
Hoàn Kiếm
|
|
|
Kim Cổ
|
|
phố Đường Thành
|
Hoàn Kiếm
|
Vốn là Đạo quán tên là Đồng Thiên cổ quán, sau đổi thành chùa
|
|
Phúc Long
|
|
đường Trần Quang Khải
|
Hoàn Kiếm
|
|
|
Quảng Bá
|
Hoằng Ân, Long Ân
|
phố Quảng Bá
|
Tây Hồ
|
|
|
Nhật Tảo
|
Phúc Khánh
|
|
Bắc Từ Liêm
|
|
|
Phổ Quang
|
|
đường Trấn Vũ
|
Ba Đình
|
|
|
Bát Mẫu
|
|
ngõ 55 Hoàng Hoa Thám
|
Ba Đình
|
|
|
Huyền Thiên
|
|
phố Hàng Khoai
|
Hoàn Kiếm
|
Vốn là Đạo quán tên là Huyền Thiên cổ quán, sau đổi thành chùa
|
|
Thiên Phúc
|
|
phố Hai Bà Trưng
|
Hoàn Kiếm
|
|
|
Đức Viên
|
|
phố Trần Xuân Soạn
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Hai Bà Trưng
|
Viên Minh
|
phố Hương Viên
|
Hai Bà Trưng
|
Nằm trong quần thể đình - đền - chùa
|
|
Thanh Nhàn
|
|
đường Trần Khát Chân
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Hộ Quốc
|
|
đường Nguyễn Khoái
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Hương Thể
|
|
đường Kim Ngưu
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Quỳnh
|
Quỳnh Lôi
|
ngõ Quỳnh
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Diệu Nam
|
|
đường Đại La
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
Vân Hồ
|
Tào Sách tự, Linh Thông tự
|
phố Lê Đại Hành
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
An Quốc
|
|
phố Cát Linh
|
Ba Đình
|
nằm cạnh Bích Câu đạo quán
|
|
Vĩnh Khánh
|
|
ngõ 267 Hoàng Hoa Thám
|
Ba Đình
|
nằm cạnh đền Vĩnh Phúc
|
|
Liễu Giai
|
|
ngõ 343 Đội Cấn
|
Ba Đình
|
trong quần thể đền - chùa Liễu Giai
|
|
Duệ
|
Duệ Tú
|
Nguyễn Khánh Toàn
|
Cầu Giấy
|
|
|
Hoa Long
|
|
|
Cầu Giấy
|
|
|
Thánh Chúa
|
|
|
Cầu Giấy
|
Trong khuôn viên trường Đại học Quốc gia
|
|
Dâu
|
|
đường Hoàng Quốc Việt
|
Cầu Giấy
|
|
|
Tăng
|
|
đường Nguyễn Khánh Toàn
|
Cầu Giấy
|
|
|
Trung Kính
|
|
đường Nguyễn Ngọc Vũ
|
Cầu Giấy
|
|
|
Bảo Ân
|
|
phố Trung Kính
|
Cầu Giấy
|
|
|
Đồng Quang
|
|
phố Tây Sơn
|
Đống Đa
|
|
|
Thanh Nhàn
|
|
đường La Thành
|
Đống Đa
|
|
|
Xã Đàn
|
|
phố Trần Hữu Tước
|
Đống Đa
|
|
|
Tháp
|
|
phố Dịch Vọng
|
Cầu Giấy
|
|
|
Thọ Cầu
|
|
đường Cầu Giấy
|
Cầu Giấy
|
|
|
Giàn
|
|
đường Xuân Đỉnh
|
Bắc Từ Liêm
|
|
|
Minh Phúc
|
|
đường Xuân Đỉnh
|
Bắc Từ Liêm
|
|
|
Nhu Khang
|
|
Xuân Đỉnh
|
Bắc Từ Liêm
|
|
|
Sùng Quang
|
|
đường Cổ Nhuế
|
Bắc Từ Liêm
|
|
|
Tương Mai
|
|
Trương Định
|
Hoàng Mai
|
|
|
Phúc Khánh
|
|
đường Vĩnh Hưng
|
Hoàng Mai
|
|
|
Phúc Khánh
|
|
đường Tam Trinh
|
Hoàng Mai
|
|
|
Âm Sét
|
|
đường Tân Mai
|
Hoàng Mai
|
|
|
Đại Bi
|
|
đường Tam Trinh
|
Hoàng Mai
|
|
|
Bằng
|
Linh Tiên, Bằng A
|
số 3 phố Bằng Liệt
|
Hoàng Mai
|
|
|
Lủ
|
|
Kim Giang
|
Hoàng Mai
|
|
|
Phùng Khoang
|
|
phố Phùng Khoang
|
Nam Từ Liêm
|
|
|
Giáp Nhất
|
|
phố Giáp Nhất
|
Thanh Xuân
|
|
|
Liên Hoa
|
|
phường Định Công
|
Hoàng Mai
|
|
|
|
|
|
|
|